Sáng Thế Ký 1 – VCB & NRT

Vietnamese Contemporary Bible

Sáng Thế Ký 1:1-31

Công Cuộc Sáng Tạo

1Ban đầu, Đức Chúa Trời1:1 Gi 1:1-2 sáng tạo trời đất.1:1 Thi 90:2; Ysai 42:5; Công 17:24; Khải 4:11 2Lúc ấy, đất chỉ là một khối hỗn độn, không có hình dạng rõ rệt. Bóng tối che mặt vực, và Linh Đức Chúa Trời vận hành1:2 Nt chuyển động trên mặt nước.

3Đức Chúa Trời phán: “Phải có ánh sáng.” Ánh sáng liền xuất hiện. 4Đức Chúa Trời thấy ánh sáng tốt đẹp nên Ngài phân biệt sáng với tối. 5Đức Chúa Trời gọi sáng là “ngày,” tối là “đêm.” Đó là buổi tối và buổi sáng ngày thứ nhất.

6Đức Chúa Trời lại phán: “Phải có khoảng không1:6 Nt khoảng rộng giữa nước để phân cách nước với nước.” 7Vì thế, Đức Chúa Trời tạo ra khoảng không để phân cách nước dưới khoảng không và nước trên khoảng không. 8Đức Chúa Trời gọi khoảng không là “trời.” Đó là buổi tối và buổi sáng ngày thứ hai.

9Kế đến, Đức Chúa Trời phán: “Nước dưới trời phải tụ lại, và đất khô phải xuất hiện.” Liền có như thế. 10Đức Chúa Trời gọi chỗ khô là “đất” và chỗ nước tụ lại là “biển.” Đức Chúa Trời thấy điều đó là tốt đẹp. 11Đức Chúa Trời phán: “Đất phải sinh thảo mộc—cỏ kết hạt tùy theo loại, và cây kết quả có hạt tùy theo loại.” Liền có như thế. 12Đất sinh sản thảo mộc—cỏ kết hạt tùy theo loại, và cây kết quả có hạt tùy theo loại. Đức Chúa Trời thấy vậy là tốt đẹp. 13Đó là buổi tối và buổi sáng ngày thứ ba.

14Tiếp theo, Đức Chúa Trời phán: “Phải có các thiên thể để soi sáng mặt đất, phân biệt ngày đêm, chỉ định thời tiết, ngày, và năm. 15Hãy có những vì sáng trên bầu trời để soi sáng mặt đất.” Liền có như thế. 16Đức Chúa Trời làm ra hai thiên thể. Thiên thể lớn hơn trị vì ban ngày; thiên thể nhỏ hơn cai quản ban đêm. Ngài cũng tạo nên các tinh tú. 17Đức Chúa Trời đặt các thiên thể để soi sáng mặt đất, 18cai quản ngày đêm, phân biệt sáng và tối. Đức Chúa Trời thấy điều đó là tốt đẹp. 19Đó là buổi tối và buổi sáng ngày thứ tư.

20Đức Chúa Trời phán tiếp rằng: “Nước phải có thật nhiều cá và sinh vật. Trên mặt đất dưới vòm trời phải có chim bay lượn.” 21Đức Chúa Trời tạo ra các giống cá lớn dưới biển, các loài cá khác tùy theo loại, và các loài chim tùy theo loại. 22Đức Chúa Trời thấy điều đó là tốt đẹp. Ngài ban phước lành cho chúng và phán: “Hãy sinh sản và tăng thêm cho đầy dẫy biển. Các loài chim hãy tăng thêm nhiều trên đất.” 23Đó là buổi tối và buổi sáng ngày thứ năm.

24Đức Chúa Trời lại phán: “Đất phải có các sinh vật tùy theo loại—gia súc, loài bò sát, và thú rừng mỗi loài tùy theo loại.” Liền có như thế. 25Đức Chúa Trời tạo ra các loài dã thú tùy theo loại, các loài súc vật tùy theo loại, và các loài bò sát tùy theo loại. Đức Chúa Trời thấy vậy là tốt đẹp.

26Đức Chúa Trời phán: “Chúng ta hãy tạo nên loài người theo hình ảnh chúng ta, giống như chúng ta, để quản trị các loài cá dưới biển, loài chim trên trời, cùng các loài súc vật, loài dã thú, và các loài bò sát trên mặt đất.”

27Vì thế, Đức Chúa Trời sáng tạo loài người theo hình ảnh Ngài. Dựa theo hình ảnh Đức Chúa Trời, Ngài tạo nên loài người. Ngài sáng tạo người nam và người nữ.

28Đức Chúa Trời ban phước cho loài người và phán cùng họ rằng: “Hãy sinh sản và gia tăng cho đầy dẫy đất. Hãy chinh phục đất đai. Hãy quản trị các loài cá dưới biển, loài chim trên trời, và loài thú trên mặt đất.” 29Đức Chúa Trời phán: “Này, Ta cho các con mọi loài cỏ kết hạt trên mặt đất và mọi loài cây kết quả có hạt để dùng làm lương thực. 30Ta cũng ban cỏ xanh làm lương thực cho các loài thú dưới đất và loài chim trên trời.” Liền có như vậy. 31Đức Chúa Trời thấy mọi loài Ngài đã sáng tạo, tất cả đều tốt đẹp. Đó là buổi tối và buổi sáng ngày thứ sáu.

New Russian Translation

Бытие 1:1-31

Сотворение мира

1В начале сотворил Бог небо и землю1:1 Или: «Когда Бог начал творить небо и землю, земля была»; или: «В начале, когда Бог сотворил небо и землю».. 2Земля была безлика и пуста, тьма была над бездной, и Дух Божий парил над водами1:2 Или: «и дыхание Божье проносилось над водами»; или: «и мощный ветер проносился над водами»..

3Бог сказал: «Да будет свет», и появился свет. 4Бог увидел, что свет хорош, и отделил его от тьмы. 5Бог назвал свет днем, а тьму – ночью. Был вечер, и было утро – день первый.

6И сказал Бог: «Да будет свод между водами, чтобы отделить воду от воды». 7Бог создал свод и отделил воду под сводом от воды над ним, и стало так. 8Бог назвал свод небом. Был вечер, и было утро – день второй.

9И сказал Бог: «Да соберутся вместе воды под небом, и да появится суша», и стало так. 10Бог назвал сушу землей, а собранные воды назвал морями. И увидел Бог, что это хорошо.

11«Да произведет земля растительность: растения с их семенами и различные виды деревьев на земле, которые приносят плод с семенем внутри», – сказал Бог, и стало так. 12Земля произвела растительность: разные виды растений, приносящих семя, и все виды деревьев, приносящих плод с семенем внутри. И Бог увидел, что это хорошо. 13Был вечер, и было утро – день третий.

14И Бог сказал: «Да будут светила на небесном своде, чтобы отделять день от ночи, и пусть они служат знаками, чтобы различать времена, дни и годы, 15и пусть они будут светильниками на небесном своде, чтобы светить на землю». И стало так. 16Бог создал два великих светила – большое светило, чтобы управлять днем, и малое светило, чтобы управлять ночью, а также Он создал звезды. 17Бог поместил их на небесном своде, чтобы они светили на землю, 18управляли днем и ночью и отделяли свет от тьмы. Бог увидел, что это хорошо. 19Был вечер, и было утро – день четвертый.

20Бог сказал: «Да наполнится вода живностью, и да полетят над землей по небосводу птицы». 21Бог создал огромных морских чудищ, разные виды движущейся живности, кишащей в воде, и разные виды крылатых птиц. И увидел Бог, что это хорошо. 22Бог благословил их и сказал: «Плодитесь и размножайтесь, наполняйте воды в морях, и пусть птицы множатся на земле». 23Был вечер, и было утро – день пятый.

24И сказал Бог: «Да произведет земля разные виды живности: скот, пресмыкающихся и диких зверей», и стало так. 25Бог создал разные виды диких зверей и скота и все виды пресмыкающихся. И увидел Он, что это хорошо.

26Потом Бог сказал: «Создадим человека1:26 Или: «человеческий род»; евр.: «адам». – Наш образ и Наше подобие, – пусть он царствует над рыбами морскими и птицами небесными, над скотом, над всей землей1:26 В одном из древних переводов: «над всеми дикими зверями». и над всеми пресмыкающимися».

27Так Бог сотворил человека по образу Своему,

по образу Божьему Он сотворил его;

мужчиной и женщиной Он сотворил их.

28Бог благословил их и сказал: «Плодитесь и размножайтесь; наполняйте землю и владейте ею. Царствуйте над рыбами морскими, и птицами небесными, и над всеми пресмыкающимися».

29Затем Бог сказал: «Я даю вам все растения с семенами по всей земле и все деревья, дающие плод с семенем внутри; они будут вам в пропитание. 30И всем зверям земным, и всем птицам небесным, и всем пресмыкающимся – всем, в ком дышит жизнь, – Я даю в пищу всякую зелень». И стало так.

31Бог посмотрел на все, что Он создал, и все было очень хорошо. Был вечер, и было утро – день шестой.