Ma-thi-ơ 1 – VCB & PCB

Vietnamese Contemporary Bible

Ma-thi-ơ 1:1-25

Gia Phả Chúa Giê-xu

1Đây là gia phả của Chúa1:1,16 Trong bản Kinh Thánh này, chữ Chúa được viết nghiêng nghĩa là không có trong nguyên bản Giê-xu, Đấng Mết-si-a,1:1,16,17 Nt Chritos (Hy Lạp) hoặc Đấng Mết-si-a (Hê-bơ-rơ) đều có nghĩa là Đấng chịu xức dầu. Ngài là Con Một của Đức Chúa Trời xuống thế gian làm người, chết thay cho tội lỗi loài người theo dòng dõi Đa-vít và Áp-ra-ham:

2Áp-ra-ham sinh Y-sác.

Y-sác sinh Gia-cốp.

Gia-cốp sinh Giu-đa và các con.

3Giu-đa sinh Pha-rê và Xa-ra (tên mẹ là Ta-ma).

Pha-rê sinh Hết-rôm.

Hết-rôm sinh A-ram.

4A-ram sinh A-mi-na-đáp.

A-mi-na-đáp sinh Na-ách-son.

Na-ách-son sinh Sanh-môn.

5Sanh-môn cưới Ra-háp, sinh Bô-ô.

Bô-ô cưới Ru-tơ, sinh Ô-bết.

Ô-bết sinh Gie-sê.

6Gie-sê sinh Vua Đa-vít.

Đa-vít sinh Sa-lô-môn (mẹ là Bết-sê-ba, là bà góa U-ri).

7Sa-lô-môn sinh Rô-bô-am.

Rô-bô-am sinh A-bi-gia.

A-bi-gia sinh A-sa.

8A-sa sinh Giô-sa-phát.

Giô-sa-phát sinh Giô-ram.

Giô-ram sinh1:8 Nt tổ phụ của; giống 1:11 Ô-xia

9Ô-xia sinh Giô-tham.

Giô-tham sinh A-cha.

A-cha sinh Ê-xê-chia

10Ê-xê-chia sinh Ma-na-se.

Ma-na-se sinh A-môn.

A-môn sinh Giô-si-a.

11Giô-si-a sinh Giê-cô-nia1:11 Nt Giê-cô-nia (Hy Lạp), phiên âm khác của Giê-hô-gia-kin; giống 1:12 Xem 2 Vua 24:61 Sử 3:16 và các con trước khi người Do Thái bị lưu đày qua Ba-by-lôn.

12Sau khi bị lưu đày:

Giê-cô-nia sinh Sa-la-thi-ên.

Sa-la-thiên sinh Xô-rô-ba-bên.

13Xô-rô-ba-bên sinh A-bi-út.

A-bi-út sinh Ê-li-a-kim.

Ê-li-a-kim sinh A-xô.

14A-xô sinh Xa-đốc.

Xa-đốc sinh A-kim.

A-kim sinh Ê-li-út.

15Ê-li-út sinh Ê-lê-a-sa.

Ê-lê-a-sa sinh Ma-than.

Ma-than sinh Gia-cốp.

16Gia-cốp sinh Giô-sép, chồng Ma-ri.

Ma-ri sinh Chúa Giê-xu là Đấng Mết-si-a.

17Vậy, từ Áp-ra-ham đến Đa-vít có mười bốn thế hệ, từ Đa-vít đến thời kỳ lưu đày ở Ba-by-lôn có mười bốn thế hệ, và từ thời kỳ lưu đày ở Ba-by-lôn đến Đấng Mết-si-a cũng có mười bốn thế hệ.

Sự Giáng Sinh của Chúa Cứu Thế Giê-xu

18Sự giáng sinh của Chúa Giê-xu, Đấng Mết-si-a diễn tiến như sau: Mẹ Ngài, cô Ma-ri, đã đính hôn với Giô-sép. Nhưng trước khi cưới, lúc còn là trinh nữ, cô chịu thai do quyền năng của Chúa Thánh Linh. 19Giô-sép, vị hôn phu của Ma-ri là một người ngay lành, quyết định kín đáo từ hôn,1:19 Nt ly dị vì không nỡ để cô bị sỉ nhục công khai.

20Đang suy tính việc ấy, Giô-sép bỗng thấy một thiên sứ của Chúa đến với ông trong giấc mộng: “Giô-sép, con của Đa-vít. Đừng ngại cưới Ma-ri làm vợ. Vì cô ấy chịu thai do Chúa Thánh Linh. 21Cô ấy sẽ sinh con trai, và ngươi hãy đặt tên là Giê-xu, vì Ngài sẽ cứu dân Ngài khỏi tội lỗi.”

22Việc xảy ra đúng như lời Chúa đã phán bảo các nhà tiên tri loan báo:

23“Này! Một trinh nữ sẽ chịu thai!

Người sẽ sinh hạ một Con trai,

họ sẽ gọi Ngài là Em-ma-nu-ên,1:23 Ysai 7:14; 8:8,10

nghĩa là ‘Đức Chúa Trời ở với chúng ta.’”

24Giô-sép tỉnh dậy, ông làm theo lệnh thiên sứ của Chúa, cưới Ma-ri làm vợ. 25Nhưng ông không ăn ở với cô ấy cho đến khi cô sinh con trai, và Giô-sép đặt tên là Giê-xu.

Persian Contemporary Bible

متی‌ٰ 1:1-25

اجداد عيسی مسيح

1داوود و ابراهيم پيغمبر، هر دو، جد عيسی مسيح بودند.

2ابراهيم پدر اسحاق، اسحاق پدر يعقوب، و يعقوب پدر يهودا و برادران او بود. 3يهودا پدر فارص و زارح (مادر آنها تامار بود)، فارص پدر حصرون، و حصرون پدر رام بود. 4رام پدر عميناداب، عميناداب پدر نحشون، و نحشون پدر سلمون بود. 5سلمون پدر بوعز (مادرش راحاب بود)، بوعز پدر عوبيد (مادرش روت بود)، و عوبيد پدر يَسَی بود. 6يَسَی پدر داوود پيغمبر بود و داوود پدر سليمان بود، (مادر او قبلاً زن اوريا بود). 7سليمان پدر رحبعام، و رحبعام پدر ابيا، و ابيا پدر آسا بود. 8آسا پدر يهوشافاط، يهوشافاط پدر يورام، و يورام پدر عزيا بود. 9عزيا پدر يوتام، يوتام پدر آحاز، و آحاز پدر حزقيا بود. 10حزقيا پدر منسی، منسی پدر آمون، و آمون پدر يوشيا بود. 11يوشيا پدر يكنيا و برادران او بود كه در زمان تبعيد بنی‌اسرائيل به بابل، به دنیا آمدند. 12بعد از تبعيد: يكنيا پدر سالتی‌ئيل و سالتی‌ئيل پدر زروبابل بود. 13زروبابل پدر ابی‌هود، ابی‌هود پدر ايلياقيم، و ايلياقيم پدر عازور بود. 14عازور پدر صادوق، صادوق پدر ياكين، و ياكين پدر ايلی‌هود بود. 15ايلی‌هود پدر العازار، العازار پدر متان، و متان پدر يعقوب بود. 16يعقوب پدر يوسف و يوسف شوهر مريم، و مريم مادر عيسی مسيح بود. 17به اين ترتيب افرادی كه در بالا نامشان برده شد، از ابراهيم پيغمبر تا داوود پيغمبر، چهارده نفر و از داوود پيغمبر تا زمان تبعيد يهودی‌ها به بابل چهارده نفر، و از زمان تبعيد تا زمان مسيح هم چهارده نفر بودند.

تولد عيسی مسيح

18واقعهٔ تولد عيسی مسيح به اين شرح است: مريم، مادر عيسی كه در عقد يوسف بود، قبل از ازدواج با او، بوسيلهٔ روح‌القدس آبستن شد. 19يوسف كه سخت پایبند اصول اخلاق بود، بر آن شد كه نامزدی خود را به هم بزند، اما در نظر داشت اين كار را در خفا انجام دهد تا مبادا مريم بی‌آبرو شود.

20او غرق در اين گونه افكار بود كه بخواب رفت. در خواب فرشته‌ای را ديد كه به او گفت: «يوسف، پسر داوود، از ازدواج با مريم نگران نباش. كودكی كه در رَحِم اوست، از روح‌القدس است. 21او پسری خواهد زاييد، و تو نام او را عيسی (يعنی نجات دهنده) خواهی نهاد، چون او قوم خود را از گناهانشان خواهد رهانيد.» 22و اين همان پيغامی است كه خداوند قرنها قبل به زبان نبی خود «اشعيا» فرموده بود: 23«بنگريد! دختری باكره آبستن خواهد شد و پسری به دنیا خواهد آورد، و او را عمانوئيل خواهند ناميد.» (عمانوئيل به زبان عبری به معنی «خدا با ما» است.) 24چون يوسف بيدار شد، طبق دستور فرشته عمل كرد و مريم را به خانه‌اش آورد تا همسر او باشد؛ 25اما با او همبستر نشد تا وقتی كه او پسرش را به دنیا آورد؛ و يوسف او را «عيسی» نام نهاد.