Zabbuli 2 – LCB & VCB

Luganda Contemporary Bible

Zabbuli 2:1-12

Zabbuli 2

12:1 Zab 21:11Lwaki amawanga geegugunga

n’abantu ne bateganira obwereere okusala enkwe?

22:2 a Zab 48:4 b Zab 74:18, 23; Yk 1:41; Bik 4:25-26*Bakabaka ab’ensi bakuŋŋaanye,

n’abafuzi ne bateeseza wamu

ku Mukama

ne ku Kristo we, nga bagamba nti,

32:3 Yer 5:5“Ka tukutule enjegere zaabwe,

era tweyambulemu ekikoligo kyabwe.”

42:4 Zab 37:13; 59:8; Nge 1:26Naye Katonda oyo atuula mu ggulu,

abasekerera busekerezi, n’enkwe zaabwe ezitaliimu zimusesa.

52:5 Zab 21:9; 78:49-50N’alyoka abanenya ng’ajjudde obusungu,

n’abatiisa nnyo ng’aswakidde.

6N’abagamba nti, “Ddala ddala nateekawo kabaka owange

ku lusozi lwange Sayuuni olutukuvu.”

72:7 Bik 13:33*; Beb 1:5*Nzija kulangirira ekiragiro kya Mukama:

kubanga yaŋŋamba nti, “Ggwe oli Mwana wange,

olwa leero nfuuse kitaawo.

82:8 Zab 22:27Nsaba,

nange ndikuwa amawanga gonna okuba obusika bwo,

era n’ensi yonna gy’ekoma okuba amatwale go.

92:9 a Kub 12:5 b Zab 89:23 c Kub 2:27*Olibafugisa omuggo ogw’ekyuma,

era olibabetenta ng’entamu y’omubumbi.”

10Kale nno mubeere n’amagezi mmwe bakabaka;

muyige okulabulwa mmwe abafuzi b’ensi.

112:11 a Beb 12:28 b Zab 119:119-120Muweereze Mukama nga mumutya,

era musanyuke n’okukankana.

122:12 a Yk 5:23 b Kub 6:16 c Zab 34:8; Bar 9:33Mwanirize Omwana, mumusembeze Mukama aleme okubasunguwalira

n’okubazikiriza nga muli mu kkubo lyammwe;

kubanga obusungu bwe bubuubuuka mangu.

Kyokka bonna abaddukira gy’ali balina omukisa.

Vietnamese Contemporary Bible

Thi Thiên 2:1-12

Thi Thiên 2

Triều Đại của Đấng Được Xức Dầu

1Sao muôn dân cuồng loạn?

Sao các nước toan tính chuyện hão huyền?

2Vua trần gian cùng nhau cấu kết;

âm mưu chống nghịch Chúa Hằng Hữu

và Đấng được Ngài xức dầu.

3Chúng nói: “Chúng ta hãy bứt đứt dây họ trói buộc,

quăng xa mọi xích xiềng.”

4Đấng ngự trên trời sẽ cười,

Chúa nhạo báng khinh thường chúng nó.

5Cơn giận Chúa làm chúng kinh hoàng,

Ngài khiển trách trong cơn thịnh nộ.

6Vì Chúa công bố: “Ta2:6 Nt Jahweh đã chọn và lập Vua Ta,

trên ngai Si-ôn, núi thánh Ta.”

7Vua công bố sắc lệnh của Chúa Hằng Hữu:

“Chúa Hằng Hữu phán bảo ta: ‘Ngươi thật là Con Ta.

Ngày nay Ta đã trở nên Cha của ngươi.

8Hãy cầu xin, Ta sẽ cho con các dân tộc làm sản nghiệp,

toàn thế gian thuộc quyền sở hữu của con.

9Con sẽ cai trị với cây gậy sắt

và đập chúng nát tan như chiếc bình gốm.’”

10Vì vậy các vua hãy khôn ngoan!

Các lãnh tụ khá nên cẩn trọng!

11Phục vụ Chúa Hằng Hữu với lòng kính sợ,

và hân hoan trong run rẩy.

12Hãy khuất phục Con Trời, trước khi Ngài nổi giận,

và kẻo các ngươi bị diệt vong,

vì cơn giận Ngài sẽ bùng lên trong chốc lát.

Nhưng phước thay cho ai nương náu nơi Ngài!