Isaya 24 – NEN & VCB

Kiswahili Contemporary Version (Neno: Bibilia Takatifu)

Isaya 24:1-23

Dunia Kuharibiwa Upesi

124:1 Isa 2:19-21; Yer 25:29; Yos 6:17; Isa 13:5; 33:9; Mwa 11:9Tazama, Bwana ataifanya dunia kuwa ukiwa

na kuiharibu,

naye atauharibu uso wake

na kutawanya wakaao ndani yake:

224:2 Eze 7:12; Hos 4:9; 1Kor 7:29-31; Law 25:35-37; Kum 23:19-20; Law 25:35-37; Isa 3:1-7ndivyo itakavyokuwa

kwa makuhani na kwa watu,

kwa bwana na kwa mtumishi,

kwa bibi na kwa mtumishi wake wa kike,

kwa muuzaji na kwa mnunuzi,

kwa mkopaji na kwa mkopeshaji,

kwa mdaiwa na kwa mdai.

324:3 Isa 6:11-12; 10:6; 7:7; Mwa 6:13Dunia itaharibiwa kabisa

na kutekwa nyara kabisa.

Bwana amesema neno hili.

424:4 Yos 12:11; Yer 14:4; Isa 15:6; 1Sam 2:12; Yoe 1:10Dunia inakauka na kunyauka,

dunia inanyongʼonyea na kunyauka,

waliotukuzwa wa dunia wananyongʼonyea.

524:5 Mwa 3:17; Hes 35:33; Law 18:25; Isa 59:12; 9:17; Yer 7:28; 11:10; Mwa 9:11Dunia imetiwa unajisi na watu wake;

wameacha kutii sheria,

wamevunja amri

na kuvunja agano la milele.

624:6 Yer 50:15; Isa 20:624:6 Kum 28:15; Law 26:15; Dan 9:11; Yos 23:15Kwa hiyo laana inaiteketeza dunia,

watu wake lazima waichukue hatia yao.

Kwa hiyo wakazi wa dunia wameteketezwa,

nao waliosalia ni wachache sana.

724:7 Isa 32:10; 7:23; Yoe 1:10-12; Isa 16:8-10Divai mpya inakauka na mzabibu unanyauka,

watu wote wafurahishao wanalia kwa huzuni.

824:8 Mwa 31:27; Isa 5:14; Mao 5:14; Eze 26:13; Yer 7:34; 16:9; Ufu 5:14Furaha ya matoazi imekoma,

kelele za wenye furaha zimekoma,

shangwe za kinubi zimenyamaza.

924:9 Isa 5:11, 20-22Hawanywi tena mvinyo pamoja na wimbo,

kileo ni kichungu kwa wanywaji wake.

1024:10 Isa 25:2; 26:5; 6:11Mji ulioharibiwa umekuwa ukiwa,

mlango wa kila nyumba umefungwa.

1124:11 Isa 15:6; 16:10; 32:13; Yer 14:3; Za 144:14; Mao 2:12Barabarani wanalilia kupata mvinyo,

furaha yote imegeuka kuwa majonzi,

furaha yote imefukuziwa mbali na dunia.

1224:12 Isa 19:18; 3:26; 13:2Mji umeachwa katika uharibifu,

lango lake limevunjwa vipande.

1324:13 Kum 30:4; Isa 17:6; Mik 7:1Ndivyo itakavyokuwa duniani

na miongoni mwa mataifa,

kama vile wakati mzeituni upigwavyo,

au kama vile wakati masazo yabakiavyo baada ya zabibu kuvunwa.

1424:14 Isa 12:6; 43:5; 49:12Wanainua sauti zao, wanapiga kelele kwa furaha,

kutoka magharibi wanasifu kwa ukelele utukufu wa Bwana.

1524:15 Isa 45:12; 2The 1:12; Mal 1:11; Kut 15:2; Za 113:3; Isa 25:3; 12:4; 59:19Kwa hiyo upande wa mashariki mpeni Bwana utukufu,

liadhimisheni jina la Bwana, Mungu wa Israeli,

katika visiwa vya bahari.

1624:16 Isa 28:5; Yer 3:20; 9:2; 10:19; Za 48:10; Hos 5:7; Ezr 9:15; 1Sam 4:8Kutoka miisho ya dunia tunasikia uimbaji:

“Utukufu kwa Yule Mwenye Haki.”

Lakini nilisema, “Ninadhoofika, ninadhoofika!

Ole wangu!

Watenda hila wanasaliti!

Kwa hila watenda hila wanasaliti!”

1724:17 Isa 8:14; Yer 48:43; Amo 5:19; Kum 32:23-25; Lk 21:35Hofu, shimo na mtego vinakungojea,

ewe mtu ukaaye duniani.

1824:18 Mwa 7:11; Amu 5:4; Ay 18:19; 20:24; Za 18:7; Isa 42:22; Mao 3:47; Eze 38:15Kila akimbiaye asikiapo sauti ya hofu

atatumbukia shimoni,

naye yeyote apandaye kutoka shimoni,

atanaswa kwenye mtego.

Malango ya gharika ya mbinguni yamefunguliwa,

misingi ya dunia inatikisika.

1924:19 Yer 4:23; Kum 11:6; Za 46:2Dunia imepasuka,

dunia imechanika,

dunia imetikiswa kabisa.

2024:20 Ay 12:15; 27:18; Isa 1:2, 28; 19:14; 43:27; Za 46:2; Isa 58:1; Ay 12:14, 25Dunia inapepesuka kama mlevi,

inayumbayumba kama kibanda kwenye upepo;

imelemewa sana na mzigo wa hatia ya uasi wake

na ikianguka kamwe haitainuka tena.

2124:21 Isa 13:11; 2:11; Yer 25:29; Za 76:12; Isa 10:20; Ufu 16:14; 1Kor 6:3; Efe 6:12Katika siku ile Bwana ataadhibu

nguvu zilizoko mbinguni juu,

na wafalme walioko duniani chini.

2224:22 Isa 42:7, 22; Lk 8:31; Eze 38:8; Isa 10:4; Ufu 20:7-10Watakusanywa pamoja

kama wafungwa waliofungwa gerezani,

watafungiwa gerezani

na kuadhibiwa baada ya siku nyingi.

2324:23 Za 97:1; Ufu 22:5; Ebr 12:22; Ufu 21:23; Isa 13:10; 28:5; 41:16Mwezi utatiwa haya, nalo jua litaaibishwa;

kwa maana Bwana Mwenye Nguvu Zote atawala

juu ya Mlima Sayuni na katika Yerusalemu,

tena mbele ya wazee wake kwa utukufu.

Vietnamese Contemporary Bible

Y-sai 24:1-23

Hình Phạt Thế Giới

1Kìa! Chúa Hằng Hữu sẽ đảo lộn thế giới,

và tàn phá mặt đất.

Ngài sẽ làm đất hoang vu

và phân tán dân cư khắp nơi.

2Thầy tế lễ và dân chúng,

đầy tớ trai và ông chủ,

người hầu gái và bà chủ,

người mua và người bán,

người cho vay và người đi vay,

chủ nợ và con nợ—không ai được miễn.

3Khắp đất sẽ hoàn toàn trống không và bị tước đoạt.

Chúa Hằng Hữu đã phán vậy!

4Đất phải than van và khô hạn,

mùa màng hoang vu và héo tàn.

Dù người được trọng nhất trên đất cũng bị hao mòn.

5Đất chịu khổ bởi tội lỗi của loài người,

vì họ đã uốn cong điều luật Đức Chúa Trời,

vi phạm luật pháp Ngài,

và hủy bỏ giao ước đời đời của Ngài.

6Do đó, đất bị nguyền rủa.

Loài người phải trả giá cho tội ác mình.

Họ sẽ bị tiêu diệt bởi lửa,

chỉ còn lại vài người sống sót.

7Các cây nho bị mất mùa,

và không còn rượu mới.

Mọi người tạo nên sự vui vẻ phải sầu thảm và khóc than.

8Tiếng trống tưng bừng đã im bặt;

tiếng reo hò vui tươi tán dương không còn nữa.

Những âm điệu du dương của đàn hạc cũng nín lặng.

9Không còn vui hát và rượu chè;

rượu nồng trở nên đắng trong miệng.

10Thành đổ nát hoang vắng;

mỗi nhà đều cài then không cho ai vào.

11Trong phố người kêu đòi rượu.

Niềm vui thú biến ra sầu thảm.

Sự hân hoan trên đất bị tước đi.

12Thành chỉ còn lại cảnh điêu tàn;

các cổng thành bị đập vỡ tan.

13Cư dân trên đất sẽ cùng số phận—

chỉ vài người sót lại như trái ô-liu lác đác trên cây

như trái nho còn sót lại sau mùa hái.

14Nhưng những ai sống sót sẽ reo mừng hát ca.

Dân phương tây ngợi tôn uy nghiêm của Chúa Hằng Hữu.

15Từ phương đông, họ dâng vinh quang lên Chúa Hằng Hữu.

Dân hải đảo tôn vinh Danh Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên.

16Chúng tôi nghe bài hát ngợi tôn từ tận cùng mặt đất,

bài hát dâng vinh quang lên Đấng Công Chính!

Nhưng lòng tôi nặng trĩu vì sầu khổ.

Khốn nạn cho tôi, vì tôi đuối sức.

Bọn lừa dối vẫn thắng thế,

bọn phản trắc vẫn ở khắp nơi.

17Các dân tộc trên đất.

Các ngươi vẫn còn bị khủng bố,

gài bẫy, và sập vào hố thẳm.

18Ai trốn cảnh khủng khiếp sẽ bị rơi vào hố thẳm,

ai thoát hố thẳm sẽ bị mắc bẫy chông.

Sự hủy diệt rơi xuống như mưa từ những tầng mây;

các nền móng trên đất đều rúng động.

19Trái đất bị vỡ nát.

Nó sụp đổ hoàn toàn;

bị rúng động dữ dội.

20Đất lảo đảo như người say.

Tan tác như túp lều trước cơn bão.

Nó ngã quỵ và sẽ không chỗi dậy nữa,

vì tội lỗi nó quá nặng nề.

21Trong ngày ấy, Chúa sẽ trừng phạt các thần trên trời cao

và những người cai trị kiêu ngạo của mọi nước trên đất.

22Chúng sẽ bị vây bắt và bị xiềng như tù nhân.

Chúng sẽ bị giam trong ngục

và cuối cùng sẽ bị trừng phạt.

23Lúc ấy, mặt trăng sẽ khuyết,

và ánh sáng mặt trời sẽ mất dần,

vì Chúa Hằng Hữu Vạn Quân sẽ cai trị trên Núi Si-ôn.

Ngài cai trị trong vinh quang vĩ đại tại Giê-ru-sa-lem,

trước mặt các lãnh đạo của dân Ngài.