Isaya 10 – NEN & VCB

Kiswahili Contemporary Version (Neno: Bibilia Takatifu)

Isaya 10:1-34

110:1 Za 58:2; Isa 5:8Ole wao wawekao sheria zisizo za haki,

kwa wale watoao amri za kuonea,

210:2 Isa 3:14; 5:23; Kum 10:18; Ay 6:27; Isa 1:17kuwanyima maskini haki zao

na kuzuilia haki za watu wangu walioonewa,

kuwafanya wajane mawindo yao

na kuwanyangʼanya yatima.

310:3 Isa 31:3; Hes 9:7; Lk 19:44; Ay 31:14; Za 59:5; Isa 13:6Mtafanya nini siku ya kutoa hesabu,

wakati maafa yatakapokuja kutoka mbali?

Mtamkimbilia nani awape msaada?

Mtaacha wapi mali zenu?

410:4 Mao 1:12; Yer 39:6; Isa 24:22; Nah 3:3; Zek 9:11; Isa 5:25; 63:10; Yer 30:24Hakutasalia kitu chochote,

isipokuwa kujikunyata miongoni mwa mateka,

au kuanguka miongoni mwa waliouawa.

Hata kwa haya yote, hasira yake haijageukia mbali,

mkono wake bado umeinuliwa juu.

Hukumu Ya Mungu Juu Ya Ashuru

510:5 Sef 2:13; Yer 50:23; 51:20; Isa 37:7; Eze 30:24-25; 2Fal 19:21; Isa 7:20; 14:25“Ole kwa Ashuru, fimbo ya hasira yangu,

ambaye mkononi mwake ana rungu ya ghadhabu yangu!

610:6 Isa 9:17-19; 2Nya 28:9; Amu 6:4; Isa 5:29; 2Sam 22:43; Isa 37:26-27; Za 7:5Ninamtuma dhidi ya taifa lisilomjua Mungu,

ninamtuma dhidi ya taifa linalonikasirisha,

kukamata mateka na kunyakua nyara,

pia kuwakanyaga chini kama matope ya barabarani.

710:7 Mwa 50:20; Mdo 4:23-28; Mik 4:12Lakini hili silo analokusudia,

hili silo alilo nalo akilini;

kusudi lake ni kuangamiza,

kuyakomesha mataifa mengi.

810:8 2Fal 18:24Maana asema, ‘Je, wafalme wote

si majemadari wangu?

910:9 2Nya 35:20; Mwa 14:15; 2Fal 17:6; Yer 49:24; Hes 13:21; 34:8; Amo 6:2; Mwa 10:10Je, Kalno hakutendwa kama Karkemishi?

Hamathi si kama Arpadi,

nayo Samaria si kama Dameski?

1010:10 2Fal 19:18Kama vile mkono wangu ulivyotwaa falme za sanamu,

falme ambazo vinyago vyao vilizidi vile vya Yerusalemu na Samaria:

1110:11 2Fal 19:13; Isa 36:18-20; 37:10-13je, nisiishughulikie Yerusalemu na sanamu zake

kama nilivyoshughulikia Samaria na vinyago vyake?’ ”

1210:12 2Fal 19:7, 31; Isa 28:21; 2:8; Yer 50:18; 5:29; Isa 2:11; Eze 28:17; Za 18:27Bwana atakapokuwa amemaliza kazi yake yote dhidi ya Mlima Sayuni na Yerusalemu, atasema, “Nitamwadhibu mfalme wa Ashuru kwa ajili ya majivuno ya ukaidi wa moyo wake na kutazama kwa macho yenye dharau.” 1310:13 Kut 15:9; Eze 28:4; Dan 4:30; Kum 32:26-27; 8:17; Isa 47:7; 14:13-14Kwa kuwa anasema:

“ ‘Kwa nguvu za mkono wangu nimefanya hili,

kwa hekima yangu, kwa sababu nina ufahamu.

Niliondoa mipaka ya mataifa,

niliteka nyara hazina zao,

kama yeye aliye shujaa

niliwatiisha wafalme wao.

1410:14 Oba 1:4; Hab 2:6-11; Ay 31:25; Yer 49:16; Isa 37:24-25; 2Fal 19:22-24Kama mtu atiavyo mkono kwenye kiota,

ndivyo mkono wangu ulivyochukua utajiri wa mataifa;

kama watu wakusanyavyo mayai yaliyoachwa,

ndivyo nilivyokusanya nchi zote;

wala hakuna hata mmoja aliyepiga bawa

au kufungua kinywa chake kutoa mlio.’ ”

1510:15 Rum 9:20-21; Isa 7:20; 45:9Je, shoka laweza kujigamba kuwa na nguvu zaidi

kuliko yule anayelitumia,

au msumeno kujisifu

dhidi ya yule anayeutumia?

Ni kana kwamba fimbo ingeweza kumwinua yeye aichukuaye,

au mkongojo ungemwinua mwenye kuutumia!

1610:16 Hes 11:33; Isa 17:14; Za 78:31; Isa 8:7; Yer 21:14Kwa hiyo Bwana, Bwana Mwenye Nguvu Zote,

atatuma ugonjwa wa kudhoofisha kwa askari wake walio hodari,

katika fahari yake moto utawaka

kama mwali wa moto.

1710:17 Ay 41:21; Isa 37:23; 2Sam 23:6; Isa 9:18; 31:9; Zek 2:5Nuru ya Israeli itakuwa moto,

Aliye Mtakatifu wao mwali wa moto;

katika siku moja utaunguza na kuteketeza miiba

na michongoma yake.

1810:18 2Fal 19:23Fahari ya misitu yake na mashamba yenye rutuba

utateketeza kabisa,

kama vile mtu mgonjwa adhoofikavyo.

1910:19 Isa 21:12; 32:19; 17:6; 21:17; 27:13; Yer 44:28Nayo miti inayobaki katika misitu yake itakuwa michache sana

hata mtoto mdogo angeweza kuihesabu.

Mabaki Ya Israeli

2010:20 Isa 52:6; Zek 9:16; 2Fal 16:7; Eze 7:16; Isa 28:5; 2Nya 14:11; Isa 48:2; Yer 21:2Katika siku ile, mabaki ya Israeli,

walionusurika wa nyumba ya Yakobo,

hawatamtegemea tena yeye aliyewapiga,

lakini watamtegemea kwa kweli

Bwana Aliye Mtakatifu wa Israeli.

2110:21 Sef 3:13; Mwa 45:7; Isa 6:13; 9:6Mabaki watarudi,10:21 Kiebrania ni Shear-Yashubu, pia 22. mabaki wa Yakobo

watamrudia Mungu Mwenye Nguvu.

2210:22 Rum 9:27-28; Yer 40:2; Dan 9:27; Isa 48:19; Yer 33:22; Isa 11:11Ingawa watu wako, ee Israeli, ni wengi kama mchanga wa pwani,

ni mabaki yao tu watakaorudi.

Maangamizi yamekwisha amriwa,

ni mengi tena ni haki.

2310:23 Isa 6:12; 28:22; Rum 9:27-28; Dan 9:25Bwana, Bwana Mwenye Nguvu Zote, atatekeleza

maangamizi yaliyoamriwa juu ya nchi yote.

2410:24 Za 87:5-6; Kut 5:14; Isa 7:4; 10:5Kwa hiyo, hili ndilo Bwana, Bwana Mwenye Nguvu Zote asemalo:

“Enyi watu wangu mkaao Sayuni,

msiwaogope Waashuru,

wanaowapiga ninyi kwa fimbo

na kuinua rungu dhidi yenu, kama Misri ilivyofanya.

2510:25 Isa 17:14; Dan 11:36; Za 30:5; Isa 29:17; Hag 2:6; Isa 24:21; 30:30Bado kitambo kidogo sana hasira yangu dhidi yenu itakoma,

na ghadhabu yangu itaelekezwa kwenye maangamizi yao.”

2610:26 Isa 37:36-38; Kut 14:16; Isa 30:32; 9:4Bwana Mwenye Nguvu Zote atawachapa kwa mjeledi,

kama alivyowapiga Wamidiani katika mwamba wa Orebu,

naye atainua fimbo yake juu ya maji,

kama alivyofanya huko Misri.

2710:27 Isa 9:4; 52:2; Law 26:13; Yer 30:8; Za 66:11; Isa 14:25; 47:6Katika siku hiyo mzigo wao utainuliwa kutoka mabegani mwenu,

na nira yao kutoka shingoni mwenu;

nira itavunjwa

kwa sababu ya kutiwa mafuta.

2810:28 1Sam 14:2; 13:2; Neh 11:31; Yos 1:11Wanaingia Ayathi,

wanapita katikati ya Migroni,

wanahifadhi mahitaji huko Mikmashi.

2910:29 Yos 18:25; 1Sam 13:23; Amu 19:14; Isa 15:5Wanavuka kivukoni, nao wanasema,

“Tutapiga kambi huko Geba usiku kucha.”

Rama inatetemeka;

Gibea ya Sauli inakimbia.

3010:30 1Sam 25:44; Neh 11:32; 1Sam 25:44Piga kelele, ee Binti Galimu!

Sikiliza, ee Laisha!

Maskini Anathothi!

3110:31 Yos 15:31Madmena inakimbia;

watu wa Gebimu wanajificha.

3210:32 1Sam 21:1; Za 9:14; Yer 6:23; Ay 15:25Siku hii ya leo watasimama Nobu;

watatikisa ngumi zao

kwa mlima wa Binti Sayuni,

kwa kilima cha Yerusalemu.

3310:33 Isa 2:13; 5:15; 18:5; Amo 2:9; Kut 12:2Tazama, Bwana, Bwana Mwenye Nguvu Zote,

atayakata matawi kwa nguvu kuu.

Miti mirefu sana itaangushwa,

ile mirefu itashushwa chini.

3410:34 Nah 1:12; Zek 11:2; 2Fal 19:23; Mwa 49:24; Za 93:4; Isa 33:21Atakata vichaka vya msitu kwa shoka;

Lebanoni itaanguka mbele zake yeye Mwenye Nguvu.

Vietnamese Contemporary Bible

Y-sai 10:1-34

1Khốn cho những người làm luật bất công

và những người ban hành luật áp bức.

2Họ tước đoạt công bằng của người nghèo,

và từ chối công lý của người khốn khó giữa dân Ta.

Họ khiến quả phụ làm mồi ngon

và cô nhi làm chiến lợi phẩm.

3Các ngươi sẽ làm gì trong ngày Ta hình phạt,

khi Ta giáng tai họa từ xa?

Các ngươi sẽ cầu cứu với ai?

Các ngươi sẽ giấu của cải nơi nào?

4Các ngươi sẽ lom khom trong hàng tù nhân

hay nằm giữa những người chết.

Dù vậy, cơn giận của Chúa Hằng Hữu sẽ không giảm.

Tay Ngài sẽ vẫn đưa lên.

Sự Đoán Phạt A-sy-ri

5“Khốn cho A-sy-ri là cây roi của cơn giận Ta.

Ta dùng nó như cây gậy của cơn giận Ta.

6Ta sẽ sai A-sy-ri hình phạt nước vô đạo,

chống lại dân đã chọc giận Ta.

A-sy-ri sẽ hành hạ chúng,

chà đạp chúng như bụi đất dưới chân.

7Tuy nhiên, vua A-sy-ri sẽ không hiểu nó là dụng cụ của Ta;

trí của nó cũng không hiểu như vậy.

Chương trình của nó chỉ đơn giản là tiêu diệt,

chia cắt nhiều quốc gia.

8Nó sẽ nói:

‘Mỗi tướng lãnh của ta sẽ là một vị vua.

9Chúng ta sẽ tiêu diệt Canh-nô như Cát-kê-mít.

Ha-mát sẽ sụp đổ trước chúng ta như Ác-bác.

Và chúng ta sẽ đánh tan Sa-ma-ri như đã diệt Đa-mách.

10Phải, chúng ta đã chiến thắng nhiều quốc gia,

thần của chúng còn lớn hơn các thần của Giê-ru-sa-lem và Sa-ma-ri.

11Vì thế, chúng ta sẽ đánh bại Giê-ru-sa-lem và thần tượng của nó,

như chúng ta đã hủy diệt Sa-ma-ri cùng thần của nó.’ ”

12Sau khi Chúa dùng vua A-sy-ri để hoàn tất ý định của Ngài trên Núi Si-ôn và Giê-ru-sa-lem, Chúa sẽ trở lại chống nghịch vua A-sy-ri và hình phạt vua—vì vua đã kiêu căng và ngạo mạn. 13Vua ấy đã khoác lác:

“Bằng sức mạnh của tay ta đã làm những việc này.

Với khôn ngoan của mình, ta đã lên kế hoạch.

Ta đã dời đổi biên giới các nước, cướp phá các kho tàng.

Ta đã đánh hạ vua của chúng như một dũng sĩ.

14Tay ta đã chiếm châu báu của chúng

và thu tóm các nước như người ta nhặt trứng nơi tổ chim.

Không ai có thể vỗ cánh chống lại ta

hay mở miệng kêu phản đối.”

15Nhưng cây rìu có thể khoác lác hơn người cầm rìu chăng?

Có phải cái cưa dám chống lại người cầm cưa?

Hay cái roi có thể điều khiển người cầm roi?

Hoặc cây gậy gỗ tự nó bước đi được sao?

16Vì thế, Chúa là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân,

sẽ giáng họa giữa vòng dũng sĩ kiêu căng của A-sy-ri,

và vinh hoa phú quý của chúng sẽ tàn như bị lửa tiêu diệt.

17Chúa, Nguồn Sáng của Ít-ra-ên, sẽ là lửa;

Đấng Thánh sẽ như ngọn lửa.

Chúa sẽ tiêu diệt gai gốc và bụi gai bằng lửa,

thiêu đốt chúng chỉ trong một đêm.

18Chúa Hằng Hữu sẽ hủy diệt vinh quang của A-sy-ri

như lửa hủy diệt một rừng cây trù phú;

chúng sẽ bị tan xác như người kiệt lực hao mòn.

19Tất cả vinh quang của rừng rậm,

chỉ còn lại vài cây sống sót—

ít đến nỗi một đứa trẻ cũng có thể đếm được!

Hy Vọng cho Dân Chúa Hằng Hữu

20Trong ngày ấy, những người còn lại trong Ít-ra-ên,

những người sống sót của nhà Gia-cốp,

sẽ không còn nương cậy vào các đồng minh

là những người tìm cách tiêu diệt họ.

Nhưng họ sẽ thật lòng tin cậy Chúa Hằng Hữu

là Đấng Thánh của Ít-ra-ên.

21Đoàn dân sống sót sẽ trở lại;

phải, dân sót lại của nhà Gia-cốp sẽ quay về với Đức Chúa Trời Toàn Năng.

22Nhưng dù người Ít-ra-ên đông như cát bờ biển,

chỉ còn một số ít trong số họ sẽ quay về.

Chúa Hằng Hữu đã định sự hủy diệt cách công chính cho dân Ngài.

23Phải, Chúa là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân,

đã định sẵn sẽ hủy diệt đất nước này.

24Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: “Hỡi dân Ta tại Si-ôn, đừng sợ quân đội A-sy-ri khi chúng áp bức các con bằng roi và gậy như người Ai Cập ngày xưa. 25Chỉ một thời gian ngắn, cơn giận Ta trên các con sẽ chấm dứt, và cơn thịnh nộ Ta sẽ nổi lên để hủy diệt chúng.” 26Chúa Hằng Hữu Vạn Quân sẽ đưa roi đánh chúng như Ngài đã đánh quân Ma-đi-an tại tảng đá Hô-rếp, và như Ngài đã đưa gậy lên để chôn vùi quân Ai Cập dưới lòng biển.

27Trong ngày ấy, Chúa Hằng Hữu sẽ xức dầu cho dân Ngài,

Ngài sẽ bẽ gãy ách nô lệ

và cất gánh ấy khỏi vai họ.

28Kìa, quân đội A-sy-ri đã chiếm đóng Ai-gia.

Chúng tiến đánh Mi-gơ-rôn,

và cất quân cụ của chúng tại Mích-ma.

29Chúng vượt qua đèo

và hạ trại tại Ghê-ba.

Dân thành Ra-ma khiếp sợ.

Toàn dân Ghi-bê-a, thành của Sau-lơ chạy trốn.

30Người Ga-lim hãy thét lên!

Hãy cảnh báo người La-ít.

Ôi, thật tội nghiệp người A-na-tốt!

31Dân thành Mát-mê-na chạy trốn.

Dân thành Ghê-bim tìm chỗ lánh nạn.

32Nhưng ngày ấy chúng dừng tại Nóp.

Chúng sẽ vung tay nghịch cùng Núi Si-ôn xinh đẹp, đồi núi Giê-ru-sa-lem.

33Nhưng kìa! Chúa là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân,

sẽ chặt các cây lớn của A-sy-ri với quyền năng vĩ đại!

Chúa sẽ hạ những kẻ kiêu ngạo.

Nhiều cây cao lớn sẽ bị đốn xuống.

34Chúa sẽ dùng rìu đốn rừng rậm,

Li-ban sẽ ngã trước Đấng Quyền Năng.