Gia Phả Chúa Giê-xu
1Đây là gia phả của Chúa1:1,16 Trong bản Kinh Thánh này, chữ Chúa được viết nghiêng nghĩa là không có trong nguyên bản Giê-xu, Đấng Mết-si-a,1:1,16,17 Nt Chritos (Hy Lạp) hoặc Đấng Mết-si-a (Hê-bơ-rơ) đều có nghĩa là Đấng chịu xức dầu. Ngài là Con Một của Đức Chúa Trời xuống thế gian làm người, chết thay cho tội lỗi loài người theo dòng dõi Đa-vít và Áp-ra-ham:
2Áp-ra-ham sinh Y-sác.
Y-sác sinh Gia-cốp.
Gia-cốp sinh Giu-đa và các con.
3Giu-đa sinh Pha-rê và Xa-ra (tên mẹ là Ta-ma).
Pha-rê sinh Hết-rôm.
Hết-rôm sinh A-ram.
4A-ram sinh A-mi-na-đáp.
A-mi-na-đáp sinh Na-ách-son.
Na-ách-son sinh Sanh-môn.
5Sanh-môn cưới Ra-háp, sinh Bô-ô.
Bô-ô cưới Ru-tơ, sinh Ô-bết.
Ô-bết sinh Gie-sê.
6Gie-sê sinh Vua Đa-vít.
Đa-vít sinh Sa-lô-môn (mẹ là Bết-sê-ba, là bà góa U-ri).
7Sa-lô-môn sinh Rô-bô-am.
Rô-bô-am sinh A-bi-gia.
A-bi-gia sinh A-sa.
8A-sa sinh Giô-sa-phát.
Giô-sa-phát sinh Giô-ram.
Giô-ram sinh1:8 Nt tổ phụ của; giống 1:11 Ô-xia
9Ô-xia sinh Giô-tham.
Giô-tham sinh A-cha.
A-cha sinh Ê-xê-chia
10Ê-xê-chia sinh Ma-na-se.
Ma-na-se sinh A-môn.
A-môn sinh Giô-si-a.
11Giô-si-a sinh Giê-cô-nia1:11 Nt Giê-cô-nia (Hy Lạp), phiên âm khác của Giê-hô-gia-kin; giống 1:12 Xem 2 Vua 24:6 Và 1 Sử 3:16 và các con trước khi người Do Thái bị lưu đày qua Ba-by-lôn.
12Sau khi bị lưu đày:
Giê-cô-nia sinh Sa-la-thi-ên.
Sa-la-thiên sinh Xô-rô-ba-bên.
13Xô-rô-ba-bên sinh A-bi-út.
A-bi-út sinh Ê-li-a-kim.
Ê-li-a-kim sinh A-xô.
14A-xô sinh Xa-đốc.
Xa-đốc sinh A-kim.
A-kim sinh Ê-li-út.
15Ê-li-út sinh Ê-lê-a-sa.
Ê-lê-a-sa sinh Ma-than.
Ma-than sinh Gia-cốp.
16Gia-cốp sinh Giô-sép, chồng Ma-ri.
Ma-ri sinh Chúa Giê-xu là Đấng Mết-si-a.
17Vậy, từ Áp-ra-ham đến Đa-vít có mười bốn thế hệ, từ Đa-vít đến thời kỳ lưu đày ở Ba-by-lôn có mười bốn thế hệ, và từ thời kỳ lưu đày ở Ba-by-lôn đến Đấng Mết-si-a cũng có mười bốn thế hệ.
Sự Giáng Sinh của Chúa Cứu Thế Giê-xu
18Sự giáng sinh của Chúa Giê-xu, Đấng Mết-si-a diễn tiến như sau: Mẹ Ngài, cô Ma-ri, đã đính hôn với Giô-sép. Nhưng trước khi cưới, lúc còn là trinh nữ, cô chịu thai do quyền năng của Chúa Thánh Linh. 19Giô-sép, vị hôn phu của Ma-ri là một người ngay lành, quyết định kín đáo từ hôn,1:19 Nt ly dị vì không nỡ để cô bị sỉ nhục công khai.
20Đang suy tính việc ấy, Giô-sép bỗng thấy một thiên sứ của Chúa đến với ông trong giấc mộng: “Giô-sép, con của Đa-vít. Đừng ngại cưới Ma-ri làm vợ. Vì cô ấy chịu thai do Chúa Thánh Linh. 21Cô ấy sẽ sinh con trai, và ngươi hãy đặt tên là Giê-xu, vì Ngài sẽ cứu dân Ngài khỏi tội lỗi.”
22Việc xảy ra đúng như lời Chúa đã phán bảo các nhà tiên tri loan báo:
23“Này! Một trinh nữ sẽ chịu thai!
Người sẽ sinh hạ một Con trai,
họ sẽ gọi Ngài là Em-ma-nu-ên,1:23 Ysai 7:14; 8:8,10
nghĩa là ‘Đức Chúa Trời ở với chúng ta.’”
24Giô-sép tỉnh dậy, ông làm theo lệnh thiên sứ của Chúa, cưới Ma-ri làm vợ. 25Nhưng ông không ăn ở với cô ấy cho đến khi cô sinh con trai, và Giô-sép đặt tên là Giê-xu.
耶稣基督的家谱
1耶稣基督是亚伯拉罕的子孙、大卫的后裔,以下是祂的家谱:
2亚伯拉罕生以撒,
以撒生雅各,
雅各生犹大和他的兄弟,
3犹大和她玛生法勒斯和谢拉,
法勒斯生希斯仑1:3 “兰”希腊文是“亚兰”。,
希斯仑生兰,
4兰生亚米拿达,
亚米拿达生拿顺,
拿顺生撒门,
5撒门和喇合生波阿斯,
波阿斯和路得生俄备得,
俄备得生耶西,
6耶西生大卫王。
大卫和乌利亚的妻子生所罗门,
7所罗门生罗波安,
罗波安生亚比雅,
亚比雅生亚撒,
8亚撒生约沙法,
约沙法生约兰,
约兰生乌西雅,
9乌西雅生约坦,
约坦生亚哈斯,
亚哈斯生希西迦,
10希西迦生玛拿西,
玛拿西生亚们,
亚们生约西亚,
11约西亚生耶哥尼雅和他的兄弟,
那时以色列人被掳往巴比伦。
12被掳到巴比伦以后,
耶哥尼雅生撒拉铁,
撒拉铁生所罗巴伯,
13所罗巴伯生亚比玉,
亚比玉生以利亚敬,
以利亚敬生亚所,
14亚所生撒督,
撒督生亚金,
亚金生以律,
15以律生以利亚撒,
以利亚撒生马但,
马但生雅各,
16雅各生约瑟。
约瑟就是玛丽亚的丈夫,
那被称为基督1:16 “基督”意思是“受膏者”。的耶稣就是玛丽亚生的。
17这样,从亚伯拉罕到大卫共有十四代,从大卫到被掳至巴比伦也是十四代,从被掳至巴比伦到基督降生也是十四代。
耶稣的降生
18以下是耶稣基督降生的经过。
耶稣的母亲玛丽亚和约瑟订了婚,还没有成亲就从圣灵怀了孕。 19约瑟是个义人,不愿公开地羞辱她,便决定暗中和她解除婚约。 20他正在考虑这事的时候,主的一位天使在梦中向他显现,说:“大卫的后裔约瑟,不要怕,把玛丽亚娶过来,因为她所怀的孕是从圣灵来的。 21她将生一个儿子,你要给祂取名叫耶稣1:21 “耶稣”意思是“救主”。,因为祂要把自己的子民从罪恶中救出来。”
22这一切应验了主借着先知所说的话: 23“必有童贞女怀孕生子,祂的名字要叫以马内利,意思是‘上帝与我们同在’。” 24约瑟醒来,就遵从主的天使的吩咐和玛丽亚结婚, 25只是在她生下孩子之前没有与她同房。约瑟给孩子取名叫耶稣。