Okubikkulirwa 22 – LCB & VCB

Luganda Contemporary Bible

Okubikkulirwa 22:1-21

Omugga ogw’Obulamu

122:1 a Kub 4:6 b Ez 47:1; Zek 14:8Awo malayika n’andaga omugga ogw’amazzi ag’obulamu agamasamasa ng’endabirwamu, nga gukulukuta okuva mu ntebe ey’obwakabaka eya Katonda, n’ey’Omwana gw’Endiga, 222:2 a Kub 2:7 b Ez 47:12nga gukulukutira wakati mu luguudo olunene. Ku mbalama zombi ez’omugga kwaliko emiti egy’obulamu, gumu ku buli ludda, egibala ebibala ekkumi n’ebibiri era nga buli mwezi kubeerako ebibala eby’engeri endala; n’amakoola gaagwo nga gakozesebwa ng’eddagala okuwonya amawanga. 322:3 a Zek 14:11 b Kub 7:15Mu kibuga ekyo tewalibaayo kikolimo nate. Entebe ey’obwakabaka eya Katonda n’ey’Omwana gw’Endiga ziribeera eyo, n’abaddu be balimuweereza, 422:4 a Mat 5:8 b Kub 14:1era banaalabanga amaaso ge, n’erinnya lye liriwandiikibwa mu byenyi byabwe. 522:5 a Kub 21:25 b Kub 21:23 c Dan 7:27; Kub 20:4Teribaayo kiro, noolwekyo ettabaaza oba enjuba tebiryetaagibwa, kubanga Mukama Katonda y’anaabaakiranga era banaafuganga emirembe n’emirembe. 622:6 Kub 1:1Awo malayika n’aŋŋamba nti, “Ebigambo bino bituufu, bya mazima. Era Katonda w’emyoyo gya bannabbi, atumye malayika we okulaga abaddu be ebyo ebiteekwa okubaawo amangu.”

Okujja kwa Yesu

722:7 a Kub 3:11 b Kub 1:3“Era laba, nzija mangu. Alina omukisa oyo akwata ebigambo by’obunnabbi ebiri mu kitabo kino.”

822:8 a Kub 1:1 b Kub 19:10Nze Yokaana nalaba era ne mpulira ebintu ebyo. Era bwe nabiraba ne mbiwulira ne ngwa wansi okusinza malayika oyo eyabindaga; 922:9 a nny 10, 18, 19 b Kub 19:10kyokka ye n’aŋŋamba nti, “Tokola kintu ekyo kubanga nange ndi muddu nga ggwe era nga baganda bo bannabbi bwe bali, awamu n’abo bonna abakwata ebigambo ebiwandiikiddwa mu kitabo kino. Ssinza Katonda.”

1022:10 a Dan 8:26; Kub 10:4 b Kub 1:3Awo n’aŋŋamba nti, “Ebyo by’owandiise eby’obunnabbi tobikuuma nga bya kyama kubanga biri kumpi okutuukirira. 1122:11 Ez 3:27; Dan 12:10Era ekiseera ekyo bwe kirituuka, buli akola ebitali bya butuukirivu alyeyongera okukola ebitali bya butuukirivu, era n’omugwagwa alyeyongera okugwagwawala, kyokka abatuukirivu balyeyongera okuba abatuukirivu, n’abatukuvu balyeyongera okuba abatukuvu.

1222:12 a nny 7, 20 b Is 40:10“Laba, nzija mangu nsasule buli omu ng’ebikolwa bye bwe biri. 1322:13 a Kub 1:8 b Kub 1:17 c Kub 21:6Nze Alufa era nze Omega, Owoolubereberye era Asembayo, Entandikwa era Enkomerero.

1422:14 a Kub 2:7 b Kub 21:12 c Kub 21:27“Balina omukisa abo abayoza ebyambalo byabwe, baliweebwa obuyinza okuyingira mu miryango gy’ekibuga ne balya ne ku bibala ebiva ku muti ogw’obulamu. 1522:15 a 1Ko 6:9, 10 b Baf 3:2Ebweru w’ekibuga y’ebeera embwa, n’abalogo, n’abenzi, n’abassi, n’abasinza bakatonda abalala n’abo bonna abaagala era abakola eby’obulimba.

1622:16 a Kub 1:1 b Kub 1:4 c Kub 5:5 d 2Pe 1:19; Kub 2:28“Nze Yesu, ow’omu kikolo era ow’omu lulyo lwa Dawudi, ntumye malayika wange gye muli okubuulira Ekkanisa ebigambo bino. Nze Mmunyeenye eyaka ey’Enkya.”

1722:17 Kub 2:7Omwoyo n’Omugole boogera nti, “Jjangu.” Na buli awulira ayogere nti, “Jjangu.” Buli alumwa ennyonta ajje, buli ayagala ajje anywe ku mazzi ag’obulamu ag’obuwa.

1822:18 a Ma 4:2; Nge 30:6 b Kub 15:6–16:21Ntegeeza buli omu awulira ebigambo eby’obunnabbi ebiri mu kitabo: Omuntu yenna alibyongerako, Katonda alimwongerako ebibonoobono ebiwandiikiddwa mu kitabo kino. 1922:19 Ma 4:2Era omuntu yenna alikendeeza ku bigambo by’obunnabbi ebiri mu kitabo kino, Mukama alimuggyako omugabo gwe ku muti ogw’obulamu ne mu kibuga ekyo ekitukuvu ekiwandiikiddwako mu kitabo kino.

2022:20 a Kub 1:2 b 1Ko 16:22Oyo ayogedde ebintu bino agamba nti, “Weewaawo nzija mangu!”

Amiina! Jjangu Mukama waffe Yesu!

2122:21 Bar 16:20Ekisa kya Mukama waffe Yesu Kristo kibeerenga ne bonna. Amiina.

Vietnamese Contemporary Bible

Khải Huyền 22:1-21

Dòng Sông Sự Sống

1Thiên sứ chỉ cho tôi thấy sông nước hằng sống, trong như pha lê, chảy từ ngai Đức Chúa Trời và Chiên Con 2vào chính giữa con đường lớn trong thành. Hai bên bờ sông có cây sự sống, ra trái mười hai mùa, mỗi tháng một mùa. Lá cây dùng làm thuốc chữa bệnh cho các dân tộc.

3Chẳng còn điều gì xấu xa trong thành vì Đức Chúa Trời và Chiên Con sẽ đặt ngai tại đó. Các đầy tớ Ngài sẽ phục vụ Ngài. 4Họ sẽ nhìn thấy mặt Ngài và tên Ngài sẽ ghi trên trán họ. 5Tại đó sẽ không có ban đêm cũng không cần ánh đèn hay ánh sáng mặt trời, vì Chúa là Đức Chúa Trời sẽ chiếu sáng họ. Họ sẽ cai trị đời đời.

6Thiên sứ bảo tôi: “Những lời này là chân thật và đáng tin. Chúa là Đức Chúa Trời đã báo cho các tiên tri những việc tương lai, cũng sai thiên sứ bày tỏ cho đầy tớ Ngài biết những việc sắp xảy ra.”

Chúa Sắp Trở Lại

7“Này, Ta sẽ sớm đến! Phước cho những người vâng giữ các lời tiên tri trong sách này.”

8Tôi là Giăng, người đã nghe và thấy những điều này. Khi nghe thấy xong tôi liền quỳ dưới chân thiên sứ để thờ lạy. 9Nhưng thiên sứ bảo tôi: “Đừng thờ lạy tôi! Tôi cũng là đầy tớ Đức Chúa Trời như ông, như anh chị em ông là các tiên tri và như những người vâng giữ lời Chúa trong sách này. Ông hãy thờ lạy Đức Chúa Trời!”

10Thiên sứ lại bảo tôi: “Đừng giữ kín những lời tiên tri trong sách này vì thì giờ đã gần rồi. 11Người gian ác cứ làm điều gian ác, người ô uế cứ làm điều ô uế, nhưng người công chính hãy tiếp tục làm điều công chính, người thánh thiện hãy luôn luôn sống thánh thiện!”

12“Này, Ta sẽ sớm đến, đem theo phần thưởng để trao cho mỗi người tuỳ theo công việc họ làm. 13Ta là An-pha và Ô-mê-ga, Đầu Tiên và Cuối Cùng, Khởi Thủy và Chung Kết.”

14Phước cho người giặt sạch áo mình, được quyền vào cổng thành, ăn trái cây sự sống. 15Những người ô uế, tà thuật, gian dâm, sát nhân, thờ thần tượng, cùng tất cả những người ưa thích và làm điều dối trá đều không được vào thành.

16“Ta là Giê-xu, đã sai thiên sứ báo cho con biết những điều này để truyền lại cho các Hội Thánh. Ta là Chồi Lộc và Hậu Tự của Đa-vít, là Sao Mai sáng chói.”

17Chúa Thánh Linh và Hội Thánh kêu gọi: “Hãy đến!” Người nào nghe tiếng gọi cũng nói: “Mời đến!” Ai khát, cứ đến. Ai muốn, hãy tiếp nhận miễn phí nước hằng sống! 18Tôi quả quyết với mọi người đọc lời tiên tri trong sách này: Nếu ai thêm vào điều gì, Đức Chúa Trời sẽ thêm cho họ những tai họa đã ghi trong sách. 19Còn ai bớt lời nào, Đức Chúa Trời sẽ không cho họ ăn trái cây sự sống và vào thành thánh như đã chép.

20Đấng chứng thực cho những điều này đã hứa: “Phải, Ta sẽ sớm đến!”

Lạy Chúa Giê-xu, xin Ngài đến! A-men!

21Cầu xin ân sủng của Chúa Giê-xu ở với tất cả con dân thánh của Đức Chúa Trời.