Забур 53 – CARS & VCB

Священное Писание

Забур 53:1-9

Песнь 53

1Дирижёру хора. На струнных инструментах. Наставление Давуда, 2когда зифиты пришли и сказали Шаулу: «У нас скрывается Давуд»53:2 См. 1 Цар. 23:19-28; 26:1-2..

3Всевышний, спаси меня Своим именем;

оправдай меня Своей силой!

4Всевышний, услышь молитву мою;

внемли моим словам!

5Чужие восстали против меня,

беспощадные желают моей смерти –

те, кто не думает о Всевышнем. Пауза

6Но Всевышний – помощник мне;

Владыка меня укрепляет.

7Он воздаст врагам моим за зло,

погубит их ради Своей верности.

8Я добровольно принесу Тебе жертву.

Вечный, я буду славить имя Твоё,

потому что оно прекрасно.

9Ведь Ты уберёг меня от всех бед,

и я видел поражение моих врагов.

Vietnamese Contemporary Bible

Thi Thiên 53:1-6

Thi Thiên 53

Ngu Dại và Tội Ác của Loài Người

(Giáo huấn ca của Đa-vít, soạn cho nhạc trưởng, theo điệu Ma-ha-la)

1Người ngu dại thầm nhủ:

“Không làm gì có Đức Chúa Trời.”

Chúng đều hư hỏng và hành động gian ác,

chẳng một ai làm điều thiện lành!53:1 Nt làm những việc ghen ghét

2Đức Chúa Trời từ trời cao,

nhìn xuống loài người;

Ngài xem có ai khôn ngoan,

hướng lòng tìm kiếm Đức Chúa Trời.

3Nhưng tất cả đều từ chối Chúa;

cùng nhau trở nên hư hỏng.

Chẳng ai làm điều thiện lành,

dù một người cũng không!

4Người gian ác không bao giờ học hỏi sao?

Chúng vồ xé dân Ta như ăn bánh,

và chẳng kêu cầu Đức Chúa Trời bao giờ.

5Chúng sẽ chìm trong khiếp sợ, kinh hoàng,

nơi chẳng có gì phải sợ.

Đức Chúa Trời sẽ rãi rắc xương cốt của những người hại con.

Con làm chúng hổ nhục, vì Đức Chúa Trời khinh bỏ chúng.53:5 Nt thế hệ công chính

6Ai sẽ giải cứu cho Ít-ra-ên từ Núi Si-ôn?

Khi Đức Chúa Trời khôi phục dân Ngài,

Gia-cốp sẽ reo vui, và Ít-ra-ên sẽ mừng rỡ.